Đưa vào khai thác nút giao IC7 trên cao tốc Nội Bài - Lào Cai
Nút giao IC7 khởi công ngày 5-2-2014, tổng giá trị hơn 221 tỷ đồng, thuộc xã Hùng Lô, TP Việt Trì (Phú Thọ), là nút giao liên thông dạng loa kèn (trumpet), phần đường dài 2,3 km gồm nhánh A1, A2, B, C, D và các đường dẫn vào tuyến chính. Các nhánh ra, vào đường cao tốc được thiết kế nối với nhánh chính A1 để nối vào đường Phù Đổng đi TP Việt Trì. Nút giao có một cầu vượt trên đường cao tốc thuộc nhánh A1, quy mô 4 nhịp x 24 m, rộng 15,5 m.
VEC đã nỗ lực cùng các nhà thầu hoàn thành sớm và thông xe nút giao IC7 trước dịp Giỗ Tổ Hùng Vương theo đúng tinh thần chỉ đạo của Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải, nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất phục vụ người dân tham gia Lễ hội Đền Hùng năm Đinh Dậu 2017.
Tại nút giao IC7, VEC bố trí bốn làn thu phí kín, phương tiện vào đường cao tốc được phát thẻ, ra khỏi đường cao tốc trả thẻ và thanh toán số tiền ứng với chiều dài quãng đường di chuyển.
Bảng cước phí nút giao IC7 (Km48+890) tuyến đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai
(Kèm theo Quyết định số 30/QĐ-VEC-HĐTV ngày 22/01/2016)
Đơn vị: VNĐ
idth="5%"> | idth="20%"> | idth="9%"> 1 | idth="9%"> 2 | idth="9%"> 3 | idth="9%"> 4 | idth="9%"> 5 | idth="9%"> 6 | idth="9%"> 7 | idth="9%"> 8 |
idth="5%"> TT | idth="20%"> Loại phương tiện | idth="9%"> Trạm Km 6 + 00 – IC7 Km 0 + 08 - Km 48 + 890 | idth="9%"> IC3 - IC7 Km 14 + 590 – Km 48 + 890 | idth="9%"> IC4 - IC7 Km 25 + 540 – Km 48 + 890 | idth="9%"> IC6 - IC7 Km 39 + 960 - Km 48 + 890 | idth="9%"> IC7 - IC8 Km 48 + 890 – Km 54 + 640 | idth="9%"> IC7 - IC9 Km 48 + 890 – Km 66 + 305.50 | idth="9%"> IC7 – IC 10 Km 48 + 890 – Km 79 + 060 | idth="9%"> IC7 – IC 12 Km 48 + 890 - Km 114 + 800 |
idth="5%"> 1 | idth="20%"> Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng. | idth="9%"> >70.000 | idth="9%"> 50.000 | idth="9%"> 40.000 | idth="9%"> 10.000 | idth="9%"> 10.000 | idth="9%"> 30.000 | idth="9%"> 50.000 | idth="9%"> 100.000 |
idth="5%"> 2 | idth="20%"> Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn. | idth="9%"> 110.000 | idth="9%"> 80.000 | idth="9%"> 50.000 | idth="9%"> 20.000 | idth="9%"> 10.000 | idth="9%"> 40.000 | idth="9%"> >70.000 | idth="9%"> 150.000 |
idth="5%"> 3 | idth="20%"> Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn. | idth="9%"> 150.000 | idth="9%"> 100.000 | idth="9%"> >70.000 | idth="9%"> 30.000 | idth="9%"> 20.000 | idth="9%"> 50.000 | idth="9%"> 90.000 | idth="9%"> 200.000 |
idth="5%"> 4 | idth="20%"> Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở container 20 feet. | idth="9%"> 180.000 | idth="9%"> 130.000 | idth="9%"> 90.000 | idth="9%"> 30.000 | idth="9%"> 20.000 | idth="9%"> >70.000 | idth="9%"> 110.000 | idth="9%"> 250.000 |
idth="5%"> 5 | idth="20%"> Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở container 40 feet. | idth="9%"> 290.000 | idth="9%"> 210.000 | idth="9%"> 140.000 | idth="9%"> 50.000 | idth="9%"> 30.000 | idth="9%"> 100.000 | idth="9%"> 180.000 | idth="9%"> 400.000 |
idth="5%"> | idth="38%"> | idth="15%" style="text-align: center;">9 | idth="14%"> 10 | idth="14%"> 11 | idth="12%"> 12 |
idth="5%"> TT | idth="38%"> Loại phương tiện | idth="15%"> IC7 - IC14 Km 48 + 890 - Km 149 + 705 | idth="14%"> IC7 - IC16 Km 48 + 890 – Km 198 + 650 | idth="14%"> IC7 - IC17 Km 48 + 890 - Km 233 + 540 | idth="12%"> IC7 - Trạm Km 237 Km 48 + 890 - Km 244 + 570 |
idth="5%"> 1 | idth="38%"> Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng. | idth="15%"> 140.000 | idth="14%"> 190.000 | idth="14%"> 220.000 | idth="12%"> 230.000 |
idth="5%"> 2 | idth="38%"> Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn. | idth="15%"> 210.000 | idth="14%"> 280.000 | idth="14%"> 330.000 | idth="12%"> 350.000 |
idth="5%"> 3 | idth="38%"> Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn. | idth="15%"> 280.000 | idth="14%"> 370.000 | idth="14%"> 440.000 | idth="12%"> 470.000 |
idth="5%"> 4 | idth="38%"> Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở container 20 feet. | idth="15%"> 340.000 | idth="14%"> 470.000 | idth="14%"> 550.000 | idth="12%"> 580.000 |
idth="5%"> 5 | idth="38%"> Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở container 40 feet. | idth="15%"> 550.000 | idth="14%"> 750.000 | idth="14%"> 890.000 | idth="12%"> 930.000 |
Đối tượng chịu phí: Tất cả các phương tiện tham gia giao thông trên đường cao tốc đều phải chịu cước phí khai thác đường cao tốc để đảm bảo hoàn vốn đầu tư dự án theo quyết định phê duyệt đầu tư dự án của Bộ Giao thông vận tải, trừ các trường hợp được miễn phí theo quy định tại Thông tư 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ.